Đặc điểm, thành phần và ứng dụng hệ thống chữa cháy khí Nitơ
Đặc điểm khí chữa cháy Nitơ:
- Nito kí hiệu hóa học là N2 là một chất khí không màu, không mùi vị và chiếm tới 78% trong không khí xung quanh chúng ta.
- Khí Nitơ (N2) có mật độ khí dập cháy thấp nhất trong các loại khí trơ kể cả khí Argon và loại khí trộn giữa Nitơ và Argon.
- Nitơ có hiệu năng dập lửa cao nhất. Việc dập tắt đám cháy (ngọn lửa) được thực hiện bằng cách giảm nồng độ oxy trong không khí xuống mức dưới 13.9% (mật độ khí chữa cháy để dập tắt lửa).
- Khí Nito là loại thích hợp nhất cho hệ thống dập lửa bao trùm do nó không tạo ra các sản phẩm phân hủy do nhiệt và do vậy nó rất an toàn đối với con người.
- Khí Nito không có khả năng sản sinh ra các loại khí ăn mòn trong quá trình phân hủy nhiệt, không tác động xấu tới môi trường.
Bảng tóm tắt tính chất vật lý:
Chất khí chữa cháy |
Nitơ |
Công thức phân tử |
N2 |
Mật độ khí trong điều kiện bình thường |
1.2507 |
Điểm sôi |
-195.82 |
Điểm hóa hơi |
-146.9 |
Điều kiện bảo quản |
Khí áp lực |
Mức không có hiệu quả *1 |
43% |
Mức có hiệu quả thấp *1 |
52% |
Nguyên lý chữa cháy |
Làm loãng nồng độ khí Oxy |
Tầm nhìn xả khí |
Tốt |
Các biện pháp an toàn cho người |
Độ an toàn cao |
Các thành phần chính của hệ thống chữa cháy khí Nitơ N2
- Bình chứa khí Nitơ
- Hệ thống van
- Hệ thống ống dẫn khí, đầu phun
- Bảng cảnh báo
- Đồng hồ giám sát áp lực của bình chứa Nitơ
- Trung tâm điều khiển xả khí
- Chuông, còi đèn báo động
- Các đầu báo cháy (đầu báo khói, đầu báo nhiệt…)
- Các nút nhấn tác động
Hệ thống chữa cháy khí Nitơ thích hợp chữa cháy cho khu vực:
- Phòng điều khiển, phòng xử lý dữ liệu
- Phòng biến áp, bảng điện
- Phòng điện thoại, phòng data center, phòng máy chủ (phòng server),…
- Thiết bị viễn thông